Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 57

CHƯƠNG II

KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP, CHỐNG


MỸ XÂM LƯỢC (1945 - 1975)
I. KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP 1945 - 1954
1. Xây dựng, bảo vệ chính quyền
a) Hoàn cảnh lịch sử
 CNXH trở thành hệ
thống thế giới, phong
trào giải phóng dân tộc
dâng cao.
 Việt Nam giành
được độc lập, nhà
nước VNDCCH ra đời.
 Việt Nam gặp nhiều khó khăn: nạn đói,
nạn mù chữ, mưu đồ xâm lược của Pháp.
 Sau chiến tranh thế giới, quân Đồng
Minh vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp
quân đội phát xít Nhật.

Tưởng

Nhật

Nhật

Anh + Pháp
Nguyên thủ của Anh, Mỹ, Liên
Xô tại Hội nghị Ianta (1-1945)
b) Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM
 Ngày 3-9-1945, Chính phủ lâm thời xác
định nhiệm vụ lớn trước mắt là: diệt giặc
đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
 Ngày 25-11-1945, BCH Trung ương Đảng
ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc.
• Khẩu hiệu: “dân tộc trên hết,
tổ quốc trên hết”.
• Kẻ thù: Thực dân Pháp

• Mục tiêu cách mạng: Giải phóng


dân tộc.
• Nhiệm vụ chủ yếu: củng cố chính
quyền, bài trừ nội phản, chống Pháp
xâm lược, cải thiện đời sống nhân
Pháp
dân.
Khắc phục nạn đói
Phong trào Bình dân học vụ
Tổ chức Tuần Lễ Vàng
Một cụ già 80 tuổi
tặng nén vàng gia
bảo nặng 17 lượng

Gia đình nhà đại tư


sản Trịnh Văn Bô –
Hoàng Thị Minh
Hồ tặng hơn 5.147
ngàn lượng vàng.
Xây dựng, củng cố chính quyền
Bầu cử quốc hội

Bầu chính phủ thông


qua Hiến Pháp
• Chính sách đối ngoại

PHÁP
TƯỞNG
Độc lập về chính trị,
Hoa - Việt thân thiện
nhân nhượng về kinh tế
c) Kháng chiến chống Pháp, đấu tranh
chống quân Tưởng.
 Miền Nam: Toàn dân kháng chiến chống
thực dân Pháp.
 Miền Bắc: Thi hành chính sách mềm dẻo,
nhân nhượng với quân Tưởng.
 Lập chính phủ liên hiệp kháng chiến
 Giải tán Đảng Cộng sản Đông Dương
 Cung cấp lương thực, thực phẩm, cho
phép lưu hành tiền mất giá của quân
Tưởng.
 Thêm 70 ghế ở Quốc hội cho Việt Quốc,
Việt Cách không qua bầu cử.
 Đầu năm 1946, Pháp – Tưởng Giới Thạch
ký Hiệp ước Trùng Khánh.
Pháp nhân nhượng cho Tưởng một số
quyền lợi kinh tế ở TQ, Tưởng đồng ý cho
quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng.

Pháp
Tưởng

Pháp
Chính sách đối phó với Pháp
• Chọn giải pháp thương lượng để tránh đối
đầu với nhiều kẻ thù. Hiệp định Sơ bộ 6-3
 Pháp công nhận VN
là một QG tự do.
 Việt Nam đồng ý
cho Pháp đưa 15.000
quân ra Bắc. Số quân
này rút trong 5 năm.
 Hai bên ngừng bắn
 Pháp đồng ý thực hiện trưng cầu dân ý tại Nam
Kỳ về việc thống nhất với VN Dân chủ Cộng hòa
TẠM ƯỚC 14/9/1946
 Các công ty của Pháp được quyền
hoạt động trở lại ở Đông Dương.
 Thuế quan, sẽ do người Pháp tiếp
tục đảm nhiệm.
2. Đường lối kháng chiến 1946 - 1950
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ
và đường lối kháng chiến của Đảng
 Cuối năm 1946, thực dân Pháp gây chiến
Hà Nội, Hải Phòng âm mưu mở rộng chiến
tranh ra cả nước.

Chiến sĩ quyết tử Nguyễn Văn Thiềng


tại mặt trận Hà Nội, 1946
b) Đường lối kháng chiến của Đảng
• Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến
• Văn kiện Toàn dân kháng chiến
• Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
Nội dung đường lối kháng chiến
• Mục tiêu kháng chiến: đánh Pháp, bảo vệ
độc lập.
• Tính chất kháng chiến: Chiến tranh chính
nghĩa, có tính dân tộc và dân chủ mới.

Raymonde Dien, le Général Giap, Henri


Martin Hanoi - Septembre- 2004
• Phương châm kháng chiến:

 Toàn dân
 Toàn diện
 Lâu dài
 Dựa vào sức mình là chính
 Chiến dịch Việt Bắc (1947)

Chiến dịch Việt Bắc Thu -


Đông 1947, là một chiến
dịch quân sự do quân đội
Pháp thực hiện tại Việt Nam.
Chiến dịch này được xem
là chiến thắng lớn đầu tiên
của Việt Minh trong cuộc
chiến, làm thất bại chiến
lược "đánh nhanh thắng
nhanh" của quân Pháp.
 Chiến dịch Biên Giới (1950)
Chiến dịch Biên giới Thu đông 1950, nhằm phá thế bị cô
lập của căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới Việt -
Trung để mở đầu cầu tiếp nhận viện trợ. Chiến dịch Biên
giới đánh dấu giai đoạn quân đội VN giành thế chủ động
trên chiến trường.
4. Thiết lập quan hệ ngoại giao
 Đầu năm 1950, TQ, LX, các nước Đông Âu,
Triều Tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao với Chính phủ ta. Cuộc kháng chiến của ta
bắt đầu nhận được viện trợ của TQ và LX.
III. Đại hội Đảng toàn quốc lần II, lãnh đạo
cuộc kháng chiến đến thắng lợi
1. Đại hội Đảng lần II (2-1951)
 Đại hội diễn ra trong hoàn cảnh Nhà
nước CHNDTH được thành lập
 Mỹ can thiệp sâu vào ĐD, tăng cường
viện trợ cho quân Pháp.
80%
80%

60% 50%

40%
20%
20%

0%
1950 1952 1954
 Thành lập đảng riêng ở VN, lấy tên là
Đảng Lao động Việt Nam
 Quyết định Đảng ra hoạt động công khai.
 Thông qua Chính cương của Đảng
LĐVN.
3. Hiệp định Giơnevơ
 Từ ngày 26/4/1954 đến ngày 21/7/1954,
Việt Nam tham gia đàm phán tại Genève
để bàn về kết thúc chiến tranh và lập lại
hòa bình ở Đông Dương.
Tham dự hội nghị có
đại diện của: Việt Nam,
Liên Xô, Trung Quốc,
Anh, Pháp, Mỹ , chính
quyền Bảo Đại, Cam-
pu-chia và Lào.
II. KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ 1954 - 1975
1. Giai đoạn 1954 - 1965
a. Từ năm 1954 - 1960
Chủ trương của Đảng ở miền Bắc
 Phục hồi sản xuất nông
nghiệp, ổn định đời sống
nhân dân
 Mở rộng quan hệ quốc tế
 Đưa miền Bắc tiến dần lên
CNXH.

 Đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Genève


 Chống các hoạt động phá hoại của Pháp, Mỹ
 Tháng 5-1955, Pháp rút quân khỏi miền Bắc.
 Năm 1957, phục hồi được sản lượng nông
nghiệp của năm 1939, khôi phục hoàn toàn các
hoạt động kinh tế, văn hóa, giáo dục.
 Hoàn thành cải cách ruộng đất.
 Tháng 11-1958, Hội nghị Trung ương lần
thứ 14 đề ra kế hoạch ba năm phát triển kinh
tế, văn hóa và cải tạo XHCN đối với kinh tế cá
thể và kinh tế tư bản tư doanh (1958-1960)
Mục đích cải tạo kinh tế miền Bắc:
+ Hai thành phần kinh tế: Quốc doanh và
tập thể
+ Hai hình thức sở hữu: Toàn dân và tập
thể
 Tháng 4-1959, Hội nghị Trung ương lần
thứ 16 thông qua Nghị quyết về vấn đề hợp
tác hóa nông nghiệp.
 Hội nghị chỉ rõ ba nguyên tắc xây
dựng hợp tác xã là: tự nguyện, cùng có lợi
và quản lý dân chủ.
 Về cải tạo công thương nghiệp tư bản
tư doanh, Hội nghị chủ trương cải tạo hòa
bình đối với giai cấp tư sản.
Miền Nam
 Mỹ ủng hộ đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ
tướng chính phủ Quốc gia Việt Nam, đàn áp
khốc liệt phong trào cách mạng miền Nam.
 Hội nghị lần thứ 6 (7-1954): kẻ thù chính
của nhân dân Đông Dương.
 Nghị quyết Bộ Chính trị, tháng 9-1954

 Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định.


 Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới.
 Tập hợp mọi lực lượng dân tộc, dân chủ, hòa bình,
thống nhất, độc lập, đấu tranh nhằm lật đổ chính
quyền bù nhìn thân Mỹ...
Hội
Hộinghị
nghịTƯ
TƯ15
15(1/1959)
(1/1959)

Nhiệm vụ của cách


mạng miền Nam là
giải phóng miền Nam
thống nhất đất nước.

 Con đường đấu tranh là khởi nghĩa giành


chính quyền về tay nhân dân.
 Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh
quân sự để đánh đổ Mỹ - VNCH
 Nghị quyết Trung ương 15 mở đường cho
phong trào Đồng khởi ở miền Nam.
 Ngày 20-12-1960, Mặt trận Dân tộc Giải
phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
b. Từ năm 1960 - 1965

Đại hội Đảng toàn


quốc lần thứ III (từ
ngày 5 đến ngày 10-
9-1960).

• Về đường lối chung: Đẩy mạnh cách mạng


XHCN ở miền Bắc; tiến hành cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
• Về mục tiêu chung: Giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước
• Về vị trí, vai trò: miền Bắc là căn cứ địa, giữ
vai trò quyết định nhất đến sự nghiệp thống
nhất đất nước, miền Nam giữ vai trò quyết
định trực tiếp.

• Về hòa bình thống nhất tổ quốc; về triển


vọng cuộc cách mạng; về xây dựng CNXH
Miền Bắc:
 Miền Bắc có nền kinh tế lạc hậu nên phải
công nghiệp hóa miền Bắc: “ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng một cách hợp lý...”

 Phong trào thi đua yêu nước phát triển


mạnh: nông dân có Gió Đại Phong; công nhân
có Sóng Duyên Hải; giáo viên có Trống Bắc
Lý, quân đội có Cờ Ba nhất...
Miền Nam
 Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh đặc
biệt, lấy Ấp chiến lược làm quốc sách, quân
đội VNCH làm xương sống cùng với viện trợ
và cố vấn của Mỹ.

 Tháng 10-1961, để tăng cường sự lãnh đạo


của Trung ương với cách mạng miền Nam,
Trung ương Cục miền Nam được thành lập, do
Nguyễn Văn Linh làm Bí thư.
 Từ đầu năm 1963, phong trào phá “ấp
chiến lược”, phong trào đấu tranh của Phật
giáo diễn ra mạnh mẽ.
 Ngày 1-11-1963, Ngô Đình Diệm bị đảo
chính và giết chết.
2. Giai đoạn 1965 - 1975
a. Đường lối kháng chiến của Đảng
Đầu năm 1965, Mỹ đưa quân viễn chinh
và quân đồng minh vào miền Nam. Bắt đầu
chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
 Hội nghị TƯ lần thứ 11 (3/1965) và
lần thứ 12 (12/1965): Đánh giá tình hình
mới và đề ra nhiệm vụ để lãnh đạo nhân
dân chống Mỹ, giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
b. Kháng chiến chống Mỹ (1965 – 1968)
Miền Bắc
 Mỹ tập trung đánh phá các cơ sở công
nghiệp, thủy lợi, đầu mối giao thông... gây
nhiều thiệt hại.
Chủ trương của Đảng
• Chuyển hướng xây
dựng kinh tế.
• Tăng cường lực lượng
quốc phòng.
• Ra sức chi viện cho
miền Nam.
• Chuyển hướng tư
tưởng và tổ chức cho
phù hợp với tình hình
mới.
Miền Nam
 Từ năm 1965 – 1966; 1966 – 1967 Mỹ
liên tiếp mở những cuộc hành quân tìm diệt
khắp miền Nam.
 Tháng 1-1967, Hội nghị Trung ương 13 (khóa
III) quyết định mở mặt trận đấu tranh ngoại giao
nhằm hỗ trợ cho đấu tranh chính trị và quân sự.
 Tháng 12-1967, Bộ Chính trị ra nghị quyết,
chuyển cách mạng miền Nam sang thời kỳ mới:
giành thắng lợi quyết định bằng phương pháp
tổng công kích - tổng khởi nghĩa vào tất cả các đô
thị trên toàn miền Nam.
 Tết Mậu Thân năm 1968, lực lượng cách
mạng tấn công trên toàn miền Nam.
 Cuộc Tổng tân công Mậu Thân không đạt
được mục tiêu đề ra, nhưng tạo ra bước ngoặt
trong nhận thức của chính phủ và nhân dân Mỹ
về cuộc chiến tranh tại Việt Nam.
• Mỹ ngừng ném bom miền Bắc.
• Đồng ý đàm phán với VN dân chủ
cộng hòa.
• Tổng thống Mỹ Johnson không tiếp tục
tranh cử.
• Phong trào phản chiến của nhân dân
Mỹ lên cao.
c. Kháng chiến chống Mỹ (1969 - 1975)
Miền Bắc
 Sau khi Mỹ ngừng bắn phá, miền Bắc khôi
phục các hoạt động kinh tế sản xuất; phát
triển y tế, giáo dục; sửa chữa đường sá, công
trình giao thông.
 Tháng 5-1972, để ngăn chặn sự tiếp viện
cho miền Nam, Mỹ ném bom trở lại ở miền
Bắc.
 Tháng 1-1973, Mỹ chấm dứt mọi hoạt
động đánh phá miền Bắc.
 Giai đoạn cuối chiến tranh chống Mỹ,
miền Bắc bảo đảm 80% bộ đội chủ lực,
70% vũ khí và lương thực, 65% thực phẩm
cho chiến trường miền Nam.
Miền Nam
Từ năm 1969, Mỹ bắt đầu thực hiện
chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh.

Việt Nam hóa chiến tranh có


đường lối chiến lược cơ bản là
hỗ trợ tăng cường sức mạnh
của quân đội bản xứ (cụ thể là
quân đội Việt Nam Cộng hoà)
để giảm sức ép và thay thế dần
cho quân đội ngoại quốc.
 Năm 1972, VN tấn công vào ba tuyến
phòng ngự của Mỹ - VNCH (Trị Thiên, Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ). Cuộc tấn công này
thay đổi cục diện của VN hoá chiến tranh.
 Tháng 1/1973, Hiệp định Pari về
Việt Nam được ký kết. Mỹ rút quân khỏi
miền Nam.
Các chiến dịch quân sự mùa xuân 1975

Chiến dịch
Tây Nguyên (3-1975)
Chiến dịch
Huế - Đà Nẵng (3-1975)

Chiến dịch
Hồ Chí Minh (4-1975)

You might also like