Professional Documents
Culture Documents
5. Vị-Trí-Tư-Thế-Lồng-Múi-Tối-Đa - Sao chép
5. Vị-Trí-Tư-Thế-Lồng-Múi-Tối-Đa - Sao chép
Đường tạo bởi sự gặp nhau giữa mặt nhai và mặt ngoài (giữa
nội phần và ngoại phần) của các múi ngoài cung răng dưới.
Trên một cung răng được sắp xếp đúng, tạo thành một
đường tưởng tượng liên tục
Là một đường tưởng tượng nối rãnh chính các răng sau.
Trên một cung răng được sắp xếp đúng, tạo thành một
đường tưởng tượng liên tục
Đỉnh múi
Trũng giữa
Trũng ở vùng trung tâm mặt nhai răng cối lớn, là nơi múi
chịu đặt vào
Liên hệ giữa các mốc mặt nhai trong vị trí lồng múi tối đa
Các múi ngoài khác của răng sau dưới và múi trong răng sau trên được đặt
vào vùng gờ bên và trũng tam giác hàm đối diện
LMTĐ Múi chịu và múi hướng dẫn
Ở vị trí LMTĐ, các múi ngoài cung răng dưới và múi trong cung
răng trên có tiếp xúc trên tất cả các phía
Vì các múi này chịu trách nhiệm nâng đỡ kích thước dọc khớp
cắn trong tư thế lồng múi, chúng được gọi là múi chịu
Các múi ngoài răng trên và múi trong răng dưới chỉ có
tiếp xúc ở phía mặt nhai (nội phần)
Chúng có khuynh hướng tiếp xúc chỉ khi hàm dưới
thực hiện động tác trượt ngang (vận động tiếp xúc)
và hướng dẫn vận động này
Các múi hướng dẫn
ĐN: LMTĐ là sự lồng múi hoàn chỉnh (vừa khít nhất) của các răng đối diện mà không tính đến vị trí lồi cầu
(Là vị trí lồng múi hoàn toàn không kể đến vị trí của lồi cầu)
LMTĐ Múi chịu và múi hướng dẫn
Sự tương đồng của các múi chịu Sự tương đồng của các múi hướng dẫn
1- Ăn khớp trong phạm vi bản 1- Ăn khớp ngoài bản nhai răng đối
nhai hàm đối diện, nâng đỡ kích diện, tiếp xúc chỉ khi hàm dưới vận
thước dọc khớp cắn trong vị trí động trượt
lồng múi
Sự tương đồng của các múi chịu Sự tương đồng của các múi hướng dẫn
3- Ngoại phần các múi chịu có 3- Ngoại phần múi hướng dẫn
khuynh hướng tiếp xúc nhai không tiếp xúc nhai
Ghi âm 42p
4- Các múi chịu nói chung 4- Các múi hướng dẫn nhọn hơn
tròn hơn múi hướng dẫn múi chịu
LMTĐ Ngoại phần các múi chịu
Ngoại phần múi chịu có tiếp xúc nhai với hàm đối diện
Duy trì độ phủ ngang là cần thiết để bảo vệ hệ
thống môi-má-lưỡi
Trong trường hợp tiếp xúc hoàn toàn (bất thường):
“mất độ phủ ngang”
Vai trò chức năng quan trọng của ngoại phần các múi chịu
Trong sự nâng đỡ ở vị trí lồng múi, ngoại phần múi chịu tạo điều
kiện cho đỉnh múi được đặt vào bản nhai răng đối diện (1)
Khoảng ngoại phần múi chịu cần thiết: ≈ 1 mm
“ngoại phần chức năng”
Ngoại phần chức năng là phần múi chịu tiếp xúc với sườn nghiêng
nội phần múi hướng dẫn trong vận động sang bên (2)
Ngoại phần chức năng của múi chịu: nhìn tổng quát
Ngoại phần chức năng cung răng trên gồm hai dải
trên ngoại phần các múi chịu các răng sau mỗi bên
LMTĐ Các răng trước tại LMTĐ và trong vận động ra trước
Tại LMTĐ, các răng trước không tiếp xúc hoặc chỉ tiếp xúc nhẹ
🡪 bờ cắn không nâng đỡ kích thước dọc ở LMTĐ
Khi hàm dưới vận động trượt, gờ cắn ngoài các răng dưới
tiếp xúc với mặt nghiêng trong của răng trước trên
Mặt trong răng cửa trên đóng vai trò hướng dẫn cho vận
động trượt của răng dưới trong vận động ra trước (hướng
dẫn răng cửa/ hướng dẫn ra trước)
Đặc điểm của vị trí LMTĐ
1- Là một tương quan răng-răng của hai hàm, mặt nhai các răng hướng dẫn và quyết định
liên hệ giữa hai hàm ( vị trí / tư thế răng hướng dẫn)
2- Có sự tiếp xúc tối đa giữa mặt nhai các răng của hai hàm
🡪đó là vị trí tạo ra sự ổn định cơ học cao nhất cho hàm
dưới
3- Các múi của răng hàm trên và hàm dưới xen kẽ với nhau tối đa, ở vị trí đóng khít nhất
Và vì thế Kích thước dọc khớp cắn nhỏ nhất
4- Bị thay đổi dần theo thời gian, do sự thay đổi mặt nhai các răng vì mòn, sâu, mất
răng...
Đặc điểm của vị trí LMTĐ
(1) Là một tương quan răng-răng của hai hàm, mặt nhai các
răng hướng dẫn và quyết định liên hệ giữa hai hàm ( vị trí/tư
thế răng hướng dẫn)
(2) Có sự tiếp xúc tối đa giữa mặt nhai các răng của hai hàm
13 mm
15,8 ± 1,2 mm
Đặc điểm của vị trí LMTĐ
(4) Là vị trí bị thay đổi dần theo thời gian, do sự thay đổi mặt nhai các răng vì mòn,
sâu, mất răng...
Maximal Intercuspal Position (MIP)
Syn.: Intercuspal position*
intercuspal occlusion* maximal intercuspation (MIP ٭or MIᵠ
acquired occlusal position* maximum intercuspation (MI) ᵠ
acquired occlusion* intercuspal contact (IC) ᵠ
habitual centric* intercuspal contact position (ICP) ᵠ
habitual occlusion* centric occlusion (CO)ᶧ
* GPT 2017; ٭P.E. Dawson, 2007; ᵠ M. Gross, 2015; ᶧ M.M. Ash, 1995